gTimeline

gTimeline


Ứng dụng này tương tự như ứng dụng gPlayList nhưng cho phép duyệt đối tượng trong danh sách theo một trục thời gian (gTimeLine) được liên kết với một trường thông tin thuộc tính kiểu Ngày tháng của lớp bản đồ.

Ví dụ: Tạo ứng thể hiện thời gian diễn ra các sự kiện festival Huế năm 2014.

1) Bản đồ chuyên đề về sự kiện du lịch năm 2014.

2) Tạo ứng dụng Bản đồ sự kiện festival Huế năm 2014.

a) Mở trang Quản trị >> Tài nguyên số.

b) Kích chọn nút lệnh , hiển thị giao diện Cấu hình ứng dụng

3) Trên giao diện Cấu hình ứng dụng nhập các thông tin tài nguyên như sau:

a)Chọn bộ sưu tập: Chọn bộ sưu tập ( hay nhóm bản đồ) mà bạn muốn tổ chức bản đồ vào.

b)Loại ứng dụng: Chọn mẫu ứng dụng gTimeline.

c)Mô tả: Nhập thông tin mô tả tài nguyên.

d)Tiêu đề: Nhập tiêu đề cho tài nguyên mới.

4) Kích chọn nút lệnh Cấu hình để thực hiện việc thêm mới tài nguyên.

a) Tab Thông tin chung

Tiêu đề ứng dụng: Nhập tên ứng dụng.

Tiêu đề phụ: Nhập tiêu đề phụ ứng dụng. Tên này sẽ được hiển thị dưới Tiêu đề ứng dụng.

Mô tả: Nhập thông tin mô tả cho ứng dụng.

Kiểu hiển thị: Chọn Hiển thị tiêu đề ứng dụng nếu bạn muốn header (Các tiêu đề và logo) được hiển thị; Chọn Hiển thị dạng iframe nếu bạn chỉ muốn hiển thị bản đồ.

Đường dẫn logo: Chọn đường dẫn cho logo.

Danh sách tiện ích mở rộng: Tích chọn các tiện ích bạn muốn sử dụng. Đối với tiện ích Bookmarks, bạn có thể tạo một danh sách các điểm, khu vực quan tâm bằng cách kích chọn biểu tượng để cấu hình.

Lựa chọn bản đồ cần tạo điểm quan tâm.

Kích chọn nút lệnh Thêm điểm/ Nhập liệu thủ công: Bạn nhập các thông tin về vị trí, tên điểm và mô tả sau đó Cập nhật để bổ sung điểm.

Kích chọn nút lệnh Thêm điểm/Định vị trên bản đồ: Bạn xác định vị trí quan tâm bằng việc nhấp chuột trên bản đồ, nhập thông tin mô tả và tên điểm sau đó Cập nhật để bổ sung điểm.

Kích chọn nút lệnh Cập nhật để hoàn thành việc tạo một danh sách các điểm quan tâm.

b) Tab Cấu hình dữ liệu

Bản đồ: Lựa chọn bản đồ cần tạo ứng dụng.

Tên hiển thị: Nhập tên hiển thị, tên này sẽ được hiển thị trên mục chú giải bản đồ.

Hiển thị chủ giải: Có hiển thị chú giải bản đồ hay không?

Mô tả: Nhập thông tin mô tả lớp dữ liệu

Danh sách lớp dữ liệu: Tích chọn lớp dữ liệu bạn muốn sử dụng. Kích chọn biểu tượng để cấu hình lớp dữ liệu.

Trường tiêu đề: Chọn trường bạn muốn đặt làm tiêu đề.

Trường hình ảnh: Chọn trường chứa hình ảnh trong lớp dữ liệu.

Tên ảnh đại diện: anhdaidien.jpg

Trường thời gian: Chọn trường thời gian diễn ra các sự kiện của lớp dữ liệu.

Trường thời gian kết thúc: Chọn trường thời gian kết thục các sự kiện của lớp dữ liệu.

Mô tả dữ liệu: Chọn các trường bạn muốn nội dung hiển thị ở phần giới thiệu của mỗi đối tượng, tên mỗi trường được đặt trong dấu ngoặc nhọn "{}" và viết chữ thường.

Danh sách tiện ích: Tích chọn tiện ích muốn sử dụng; Lựa chọn Kiểu hiển thị; Cấu hình kích thước hiển thị bảng thông tin đối tượng; Lựa chọn trường bạn muốn hiển thị là tiêu đề; Lựa chọn kiểu Hiển thị tài liệu cơ bản hoặc nâng cao.

Kích chọn nút lệnh Cập nhật để lưu cấu hình dữ liệu.

5) Giao diện khai thác ứng dụng bản đồ như sau

Bạn có thể xem thông tin chi tiết từng sự kiện bằng cách:

Tra cứu thông tin theo vị trí địa lý của đối tượng.

 Nhấp chuột vào biểu tượng > để dị chuyển tuần tự tới từng sự kiện.

 Có thể tùy chọn sự kiện theo các mốc thời gian.