NGHỊ ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Gửi bởi edic  |  11 Tháng Mười 2016 1:00:40 SA  | 

Ngày 06 tháng 05 năm 2015, Chính phủ ban hành Nghị định số 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015.

 Nguyên tắc hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Hoạt động đo đạc và bản đồ phải bảo đảm cung cấp dữ liệu địa lý phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nâng cao dân trí và thúc đẩy tiến bộ xã hội.

2. Công trình xây dựng đo đạc là tài sản của Nhà nước, phải được sử dụng và bảo vệ theo quy định của pháp luật.

3. Các sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản phải được cập nhật thường xuyên và kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

4. Việc thành lập các sản phẩm bản đồ chuyên ngành, cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành phải sử dụng các lớp thông tin nền của bản đồ địa hình quốc gia, cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia.

5. Tổ chức, cá nhân được sử dụng các sản phẩm đo đạc và bản đồ và thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.

Danh mục các hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ phải có giấy phép

1. Khảo sát, lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ.

2. Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.

3. Xây dựng lưới trọng lực, thiên văn, tọa độ, độ cao.

4. Chụp ảnh, quét địa hình từ máy bay.

5. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình.

6. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình đáy biển.

7. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính.

8. Thành lập bản đồ hành chính.

9. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa giới hành chính.

10. Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ.

11. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý.

12. Thành lập bản đồ chuyên đề; át-lát địa lý.

13. Khảo sát địa hình; đo đạc công trình.

14. Kiểm định các thiết bị đo đạc.

 Hệ thống thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ

Hệ thống thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ gồm:

1. Thông tin, dữ liệu về hệ quy chiếu quốc gia.

2. Thông tin, dữ liệu về hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia; hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia; dữ liệu từ các trạm định vị vệ tinh thường trực quốc gia.

3. Thông tin, dữ liệu về hệ thống không ảnh; dữ liệu quét laser địa hình.

4. Thông tin, dữ liệu về hệ thống bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ nền, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính, át-lát địa lý quốc gia; thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp.

5. Cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia; dữ liệu về mô hình số độ cao.

6. Dữ liệu địa danh sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ.

7. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm:

a) Thông tin, dữ liệu về hệ thống điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng;

b) Thông tin, dữ liệu về hệ thống không ảnh chuyên dụng;

c) Thông tin, dữ liệu về hệ thống bản đồ địa chính, cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính, bản đồ hành chính cấp huyện, các thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ quản lý đất đai khác;

d) Cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành;

đ) Bản đồ chuyên đề, các thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành khác.

8. Kết quả của các dự án, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ; các thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ khác.

Nội dung chi tiết xem tại đây:/Data/Sites/1/45-2015-nđ-cp.pdf

L.T.K.N (tổng hợp)